Tìm kiếm
Latest topics
Vi du bai tieu luan cuoi hoc ky
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Vi du bai tieu luan cuoi hoc ky
Cac em xem vi du 1 bai tieu luan cua 1 sv nam truoc. Tuy nhien cac em khong nen su dung lai noi dung bai nay cho tieu luan rieng cua minh ma khong co trich dan.
.................
TRƯỜNG
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ HUẾ
KHOA
ANH
BÀI TIỂU LUẬN NGÔN NGỮ ĐỐI CHIẾU ANH VIÊT
ĐỀ TÀI: ĐỐI CHIẾU MỘT SỐ THÁN TỪ THÔNG DỤNG TRONG ANH-VIỆT
GIẢNG VIÊN SINH VIÊN
NGUYỄN THÁI LINH TRÀ
LỚP
K2C-NGỮ VĂN
HUẾ , NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2008
LỜI MỞ ĐẦU
Thán từ là một trong những thành phần
rất thiết yếu và quan trọng có nhiệm vụ thể hiện sự súc tích rõ ràng thái độ,
cảm xúc của ngôn ngữ. Nó mang tầm phong phú và đa dạng, đòi hỏi sự tìm tòi ,
sưu tập và chọn lọc phân loại để diễn đạt rõ sự phong phú sắc thái của ngôn ngữ
trên bình diện từ vựng-ngữ nghĩa. Chính vì sự thiết yếu của nó mà em chọn đề
tài này để đối chiếu và so sánh các khía
cạnh giữa hai loại thán từ thông dụng của Anh- Việt nhằm tìm ra một phương pháp
cụ thể cho việc dịch thuật cũng như củng cố văn hoá ngôn ngữ của chính mình.
MỤC LỤC
I.
CÁC KHÁI NIỆM
II.
THÁN TỪ TIẾNG ANH
1. PHÂN
LOẠI
2. MỘT
SỐ THÁN TỪ THÔNG DỤNG TIẾNG ANH
III.
THÁN TỪ TIẾNG VIỆT
1. PHÂN
LOẠI
2. MỘT
SỐ THÁN TỪ THÔNG DỤNG TIẾNG VIỆT
3. MỞ
RỘNG
IV.
SO SÁNH, ĐỐI CHIẾU CÁC THÁN TỪ THÔNG DỤNG TRONG
ANH-VIÊT
V.
KẾT LUẬN
ĐỐI CHIẾU MỘT SỐ THÁN TỪ THÔNG DỤNG
TRONG ANH-VIỆT
I. Các khái niệm
1. Thán từ
tiếng việt: Là từ dùng để chỉ các trạng thái cảm xúc như
mừng rỡ, ngạc nhiên, thương tiếc....
2. Thán từ tiếng anh(interjections): Là
từ cảm thán ngắn gọn như “oh”, “ah”, “Um”,...là một thứ âm thanh phát ra hay
tiếng kêu xen vào một câu để biểu lộ một cảm xúc xúc động hay một biểu lộ mạnh
mẽ nào đó và được thể hiện trong văn viết bằng dấu chấm cảm thán hay dấu hỏi.
II. Thán
từ tiếng anh : (Interjections)
1. Phân loại:
a.
Trong tiếng anh , ta thường gặp rất nhiều thán từ chỉ về nhiều mặt cảm xúc vì
vậy nó rất đa dạng , điển hình là một số loại thán từ cơ bản sau:
§
Chỉ
sự phấn khởi : hurrah, cheer up
§
Chỉ
sự khinh bỉ: bah, pshaw, pood, tut, for shame
§
Chỉ
sự nghi ngờ : hum.
§
Gọi
ai đó; hỏi han : hello, hey, well
§
Chỉ
sự bực mình : hang, confound
§
Chỉ
sự sung sướng : o, oh, aha, why, ah,
§
Chỉ
sự đau đớn: ouch, alas
b.
Thậm chí một số thán từ hoặc cụm từ thông thường nhưng lại được sử dụng như
thán từ vì chúng được phát ra kèm theo cảm xúc như:
2. Một số thán từ thông dụng thường gặp:
2.1. Thán từ “Ah”
-
Diễn tả niềm vui sướng
Ví dụ: “Ah, that feels good”. ( À, tốt đấy)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
- Diễn tả sự thông suốt
Ví dụ: “Ah, now I understand”. (A, giờ thì tôi hiểu rồi)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
-
Diễn tả sự thoái thác
Ví dụ: “Ah well, it’s can’t be helped”. ( A, chẳng thể cứu chữa gì được nữa)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
-
Diễn tả sự ngạc nhiên
Ví dụ: “Ah, I’ve won !”( A, tôi thắng rồi !)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
2.2. Thán từ “Oh”,”O”
-
Diễn tả sự ngạc nhiên
Ví dụ: “ Oh! You’re here!”. ( Ồ!Thì ra
bạn ở đây!)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
-
Diễn tả sự đau đớn
Ví dụ: “Oh! I’ve got a toothache.” (Ôi! tớ bị đau răng)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
-
Diễn tả sự cầu xin nài nĩ
Ví dụ: “Oh, please say “yes”!” (Ôi, vui lòng đồng ý đi )
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
2.3. Thán từ “ Hello”, “hullo”, “hi”
-
Diễn tả sự chào hỏi
Ví dụ: “ Hello, John. How’re you
today?” ( Chào John. Hôm nay bạn có khoẻ không)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
“ Hi, What’s new?” ( Xin
chào , có gì mới không?)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
2.4.Thán từ “Um”, “Uh”, “Umm”, “Hmm”,
“Er”
-
Diễn tả sự ngập ngừng , do dự
Ví dụ: “Uh...I don’t know the answer to that.” (Ơ, tớ không biết câu trả lời
đâu)
“ 85 divided by 5
is...um...17” ( 85 chia cho 5 bằng...ừm...17)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
-
Diễn tả sự do dự , nghi ngờ hay bất đồng
Ví dụ: “Hmm, I’m not sure.” ( Hmm, mình không chắc lắm)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
2.5. Thán từ “Uh, huh”
-
Diễn tả sự đồng tình
Ví dụ: “ Shall we go? “ “Uh-huh.” (Chúng ta lên đường chứ?- Ừ.)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
2.6. Thán từ “Well”
-
Diễn tả sự ngạc nhiên
Ví dụ: “ Well, I never!” ( Chà , thế cơ à!)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
-Đưa
ra sự nhận xét
Ví dụ: “ Well, what did he say?” (Thế nào , anh ấy đã nói gì?)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
2.7. Thán từ “Ouch”
-
Diễn tả sự đau đớn
Ví dụ: “Ouch ! That hurts!” (Ối ! Đau quá!)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
2.8.
Thán từ “Hey”
-
Gợi sự chú ý
Ví dụ: “Hey! look at that!” (Ơ, nhìn kìa)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
2.9. Thán từ “Eh”
-
Diễn tả yêu cầu lặp lại
Ví dụ: “It’s hot today.” “Eh?”
“I said it’s hot today.”
( Tôi nói là hôm nay trời nóng)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
-
Diễn tả sự chất vấn
Ví dụ: “ What do you think of that, eh?” (Này , bạn đang nghĩ gì vậy?)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
-
Gợi sự đồng tình
Ví dụ: “Let’s go, eh?” ( Nè, đi chứ?)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
-
Diễn tả sự ngạc nhiên
Ví dụ: “Eh! Really?” (Trời ơi ! Thật không?”)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
2.10. Thán từ “Alas”
-
Diễn tả sự đau khổ hoặc tiếc nuối
Ví dụ: “Alas , she’s dead now.” ( Ôi, giờ thì bà ấy chết rồi.)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
III.
Thán từ tiếng việt:
1. Phân loại
Cũng như trong tiếng anh , thán từ
trong tiếng việt cũng phong phú và đa dạng không kém ,và nó được phân ra rất
nhiều loại tương tự như thán từ tiếng anh
2.
Một số thán từ thông dụng trong
tiếng việt
2.1 Thán từ “ alô”
-
Diễn tả chào ( dùng trả lời trong điện thoại)
2.2. Thán từ “chào”
- Diễn
tả dùng để bắt đầu cuộc nói chuyện.
- Diễn
tả dùng để tỏ lòng kính trọng, thân thiết.
Ví dụ: Chào ông già bà lão.
Chào thầy cô giáo.
(http://vi.wiktionary.org/wiki/ch%C3%A0o)
-
Diễn tả dùng để tỏ sự kính cẩn trước cái cao quý, thiêng liêng.
Ví dụ: Chào cờ.
(http://vi.wiktionary.org/wiki/ch%C3%A0o)
-
Diễn tả dùng để mời khách vào ăn uống, mua bán.
2.3. Thán từ “dạ vâng”
-Diễn tả trả lời
một cách lễ
độ, tỏ
ý ưng thuận hay nhận
là đúng.
Ví dụ: Mai con phải dậy sớm để đi học nhé? - Vâng ạ. (http://vi.wiktionary.org/wiki/d%E1%BA%A1_v%C3%A2ng) Cháu có hiểu làm thế là sai không? - Vâng,
cháu cũng hiểu thế (http://vi.wiktionary.org/wiki/d%E1%BA%A1_v%C3%A2ng)
2.4.
Thán từ “gớm chửa”
-
Từ
biểu thị sự chê bai.
Ví dụ: Gớm chửa, thằng bé bỏ nhà ra đi.
(http://vi.wiktionary.org/wiki/g%E1%BB%9Bm_ch%E1%BB%ADa)
2.5. Thán từ “hú vía”
-
Để tỏ
sự mừng rỡ, đã thoái khỏi một sự nguy hiểm.
Ví dụ: Suýt
bị ô-tô chẹt! Hú vía!
(http://vi.wiktionary.org/wiki/h%C3%BA_v%C3%ADa)
2.6. Thán từ “Hỡi ôi”
- Từ
chỉ một ý than
tiếc
2.7. Thán từ “khỉ gió”, “nỡm”
-
Dùng để rủa một cách thân mật.
Ví dụ: Khí gió! Cứ
trêu người ta!
(http://vi.wiktionary.org/wiki/kh%C3%AD_gi%C3%B3)
Nỡm chửa! – Nói nghịch ngợm tinh quái
(http://vi.wiktionary.org/wiki/n%E1%BB%A1m)
2.8. Thán từ “kìa”
-
Đặt đầu câu,
chỉ một người
hay một việc
mình
đang chờ
đợi và đột nhiên thấy.
Ví dụ: Kìa! Xe đã đến.
(http://vi.wiktionary.org/wiki/k%C3%ACa)
2.9. Thán từ “quái” ,“ồ”, “ủa”
-
Dùng để tỏ
ý ngạc nhiên.
Ví dụ: Quái nhỉ?
Quái, khỏe thế mà chết
(http://vi.wiktionary.org/wiki/qu%C3%A1i)
Ồ! Trúng số à?
(http://vi.wiktionary.org/wiki/%E1%BB%93)
Ủa, có chuyện gì vậy?
(http://vi.wiktionary.org/wiki/%E1%BB%A7a)
2.10. Thán từ “thế mới chết”
-
Thán từ
bày tỏ thái độ tiếc nuối hay thất vọng
về một hành động, một sự kiện
nào đó đã xảy ra nhưng kết quả
lại không tốt,
không theo mong muốn.
2.11. Thán từ “à”
-
(khẩu ngữ; dùng ở cuối câu) Từ
biểu thị ý hỏi thân mật
để rõ
thêm về điều gì đó.
Ví dụ: Mới đó mà quên
rồi
à?
Anh đi à?
(http://vi.wiktionary.org/wiki/%C3%A0)
-
(khẩu ngữ) Tiếng
thốt
ra biểu lộ
sự ngạc nhiên hoặc sực
nhớ ra
điều gì.
Ví dụ: À, đẹp nhỉ!
À quên!
(http://vi.wiktionary.org/wiki/%C3%A0)
2.12.
Thán từ “á” “ái”, “ối”
-
Tiếng
thốt
ra biểu lộ
sự sửng sốt hoặc cảm giác
đau đớn đột ngột.
Ví dụ: Á đau!
(http://vi.wiktionary.org/wiki/%C3%A1)
Ối giời ơi!
(http://vi.wiktionary.org/wiki/%E1%BB%91i)
Ái! đau quá!.
(http://vi.wiktionary.org/wiki/%C3%A1)
3. Mở
rộng:
Trên đây là một số thán từ cơ bản
chúng ta thường gặp trong tiếng việt , chúng ta còn có rất nhiều các thán từ
khác với từng mục đích thể hiện cảm xúc khác nhau ví dụ như : cơ, thôi , khoan
đã, lêu , nghiêm, âu , êu , êu ôi ...v...v....
IV. So sánh, đối chiếu các thán từ thông dụng trong Anh-Việt:
1.
Ta nhận thấy , đối với các thán từ thông dụng trong tiếng anh được nêu ở trên
đều có nét tương đồng với các thán từ trong tiếng việt ở những đặc điểm sau:
Đều được sử dụng để biểu hiện các cảm xúc cơ
bản như vui mừng , ngạc nhiên , phấn khởi ,đau đớn , chào hỏi , nghi ngờ , do
dự , ngập ngừng....
Đều cũng có một số thán từ phát ra bằng thứ âm
thanh hay tiếng kêu xen vào như “uh, umm, uh-huh, á, ối, ôi, a.....) nhưng nó
lại biểu đạt khá mạnh mẽ cảm xúc của ngôn ngữ.......
Đều có thể được thể hiện bằng dấu
chấm than hay dấu chấm hỏi trong văn viết............
2.
Bên cạnh những mặt tương đồng , các thán từ thông dụng tiếng anh cũng có những
nét riêng biệt và nhiều chức năng hơn các thán từ thông dụng ở tiếng việt
v
Đối với thán từ thông dụng tiếng anh:
Chúng ta có thể thấy ở một thán từ
của tiếng anh có thể thể hiện khá nhiều cảm xúc khác nhau của người nói tuỳ
theo từng ngữ cảnh người nghe hiểu và
phân biệt từng cảm xúc riêng biêt ( ví dụ như thán từ “Ah” có đến 4 biểu hiện
cảm xúc : vui sướng , thông suốt, thoái thác , ngạc nhiên...v...v...)
Chúng ta còn có thể thấy với một cảm
xúc khác nhau nhưng có thể được sử dụng với rất nhiều thán từ khác nhau như
chúng ta đã được biết ở trên ví dụ như là “Chỉ sự khinh bỉ “: có các
thán từ : bah, pshaw, pood, tut, for shame.
*
Đối với thán từ thông dụng tiếng việt:
Mặc dù rất đa dạng và phong phú ,
nhưng thán từ tiếng việt lại chỉ diễn đạt các cảm xúc theo từng ý nghĩa nhất
định , mỗi thán từ tiếng việt đều có nhiệm vụ diễn đạt đúng 1 cảm xúc nhất định
, nó không thể diễn đạt được nhiều cảm xúc theo từng trường hợp như thán từ
tiếng anh ví dụ như “ối” chỉ diễn đạt cho cảm xúc “đau đớn” chứ không thể diễn
cảm xúc nào khác nữa...v...v...
Bên cạnh đó , tương tự như thán từ
tiếng anh , để diễn đạt một cảm xúc nào đó , ta cũng có thể sử dụng với nhiều
thán từ khác nhau như cảm xúc ngạc nhiên ta có các thán từ “ồ , quái ,
ủa”...v...v...
IV. Kết luận
Với
việc nghiên cứu, phân tích và đối chiếu các thán từ thông dụng trong tiếng anh
và tiếng việt giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan hơn về bình diện từ vựng-ngữ
nghĩa trong biểu đạt cảm xúc của lời nói. Thông qua đó ta có thể sử dụng linh
hoạt và hiệu quả hơn trong việc giao tiếp cũng như công tác biên phiên dịch sau
này của mình. Từ đó có thể tiếp cận và hiểu rõ đúng , chính xác và phù hợp với
từng văn cảnh của các thán từ của tiếng anh để có thể đối chiếu và dịch nghĩa
cho phù hợp qua tiếng việt .Điều này
cũng có ý nghĩa rất quan trọng và cần thiết mà bình diện từ vựng-ngữ
nghĩa muốn đem lại cho người học trong ngôn ngữ đối chiếu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885
2. http://www.onthi.com/dien-dan/anh-van/ngu-phap-tieng-anh/than-tu-interjections_331951.html
3.
http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885
4. http://vi.wiktionary.org/wiki/ch%C3%A0o
5. http://vi.wiktionary.org/wiki/d%E1%BA%A1_v%C3%A2ng
6. http://vi.wiktionary.org/wiki/g%E1%BB%9Bm_ch%E1%BB%AD
7. http://vi.wiktionary.org/wiki/kh%C3%AD_gi%C3%B3
8. http://vi.wiktionary.org/wiki/n%E1%BB%A1m
9. http://vi.wiktionary.org/wiki/k%C3%ACa
10. http://vi.wiktionary.org/wiki/qu%C3%A1
11.http://vi.wiktionary.org/wiki/%E1%BB%9
12.http://vi.wiktionary.org/wiki/%E1%BB%A7a
13. http://vi.wiktionary.org/wiki/%C3%A0
14. http://vi.wiktionary.org/wiki/%C3%A1
15.
http://vi.wiktionary.org/wiki/%E1%BB%91i
.................
TRƯỜNG
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ HUẾ
KHOA
ANH
BÀI TIỂU LUẬN NGÔN NGỮ ĐỐI CHIẾU ANH VIÊT
ĐỀ TÀI: ĐỐI CHIẾU MỘT SỐ THÁN TỪ THÔNG DỤNG TRONG ANH-VIỆT
GIẢNG VIÊN SINH VIÊN
NGUYỄN THÁI LINH TRÀ
LỚP
K2C-NGỮ VĂN
HUẾ , NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2008
LỜI MỞ ĐẦU
Thán từ là một trong những thành phần
rất thiết yếu và quan trọng có nhiệm vụ thể hiện sự súc tích rõ ràng thái độ,
cảm xúc của ngôn ngữ. Nó mang tầm phong phú và đa dạng, đòi hỏi sự tìm tòi ,
sưu tập và chọn lọc phân loại để diễn đạt rõ sự phong phú sắc thái của ngôn ngữ
trên bình diện từ vựng-ngữ nghĩa. Chính vì sự thiết yếu của nó mà em chọn đề
tài này để đối chiếu và so sánh các khía
cạnh giữa hai loại thán từ thông dụng của Anh- Việt nhằm tìm ra một phương pháp
cụ thể cho việc dịch thuật cũng như củng cố văn hoá ngôn ngữ của chính mình.
MỤC LỤC
I.
CÁC KHÁI NIỆM
II.
THÁN TỪ TIẾNG ANH
1. PHÂN
LOẠI
2. MỘT
SỐ THÁN TỪ THÔNG DỤNG TIẾNG ANH
III.
THÁN TỪ TIẾNG VIỆT
1. PHÂN
LOẠI
2. MỘT
SỐ THÁN TỪ THÔNG DỤNG TIẾNG VIỆT
3. MỞ
RỘNG
IV.
SO SÁNH, ĐỐI CHIẾU CÁC THÁN TỪ THÔNG DỤNG TRONG
ANH-VIÊT
V.
KẾT LUẬN
ĐỐI CHIẾU MỘT SỐ THÁN TỪ THÔNG DỤNG
TRONG ANH-VIỆT
I. Các khái niệm
1. Thán từ
tiếng việt: Là từ dùng để chỉ các trạng thái cảm xúc như
mừng rỡ, ngạc nhiên, thương tiếc....
2. Thán từ tiếng anh(interjections): Là
từ cảm thán ngắn gọn như “oh”, “ah”, “Um”,...là một thứ âm thanh phát ra hay
tiếng kêu xen vào một câu để biểu lộ một cảm xúc xúc động hay một biểu lộ mạnh
mẽ nào đó và được thể hiện trong văn viết bằng dấu chấm cảm thán hay dấu hỏi.
II. Thán
từ tiếng anh : (Interjections)
1. Phân loại:
a.
Trong tiếng anh , ta thường gặp rất nhiều thán từ chỉ về nhiều mặt cảm xúc vì
vậy nó rất đa dạng , điển hình là một số loại thán từ cơ bản sau:
§
Chỉ
sự phấn khởi : hurrah, cheer up
§
Chỉ
sự khinh bỉ: bah, pshaw, pood, tut, for shame
§
Chỉ
sự nghi ngờ : hum.
§
Gọi
ai đó; hỏi han : hello, hey, well
§
Chỉ
sự bực mình : hang, confound
§
Chỉ
sự sung sướng : o, oh, aha, why, ah,
§
Chỉ
sự đau đớn: ouch, alas
b.
Thậm chí một số thán từ hoặc cụm từ thông thường nhưng lại được sử dụng như
thán từ vì chúng được phát ra kèm theo cảm xúc như:
Shame! | Xấu hổ quá đi mất! |
Bravo! | Thật là tuyệt! |
Good! | Giỏi quá! |
Silence! | Im đi! |
Oh dear! | Trời ơi! Em/anh yêu! |
Damn! | Mẹ kiếp nó! |
Farewell! | Chúc em/anh lên đường mạnh giỏi nhé! |
Bad! | Tồi thế! |
2. Một số thán từ thông dụng thường gặp:
2.1. Thán từ “Ah”
-
Diễn tả niềm vui sướng
Ví dụ: “Ah, that feels good”. ( À, tốt đấy)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
- Diễn tả sự thông suốt
Ví dụ: “Ah, now I understand”. (A, giờ thì tôi hiểu rồi)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
-
Diễn tả sự thoái thác
Ví dụ: “Ah well, it’s can’t be helped”. ( A, chẳng thể cứu chữa gì được nữa)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
-
Diễn tả sự ngạc nhiên
Ví dụ: “Ah, I’ve won !”( A, tôi thắng rồi !)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
2.2. Thán từ “Oh”,”O”
-
Diễn tả sự ngạc nhiên
Ví dụ: “ Oh! You’re here!”. ( Ồ!Thì ra
bạn ở đây!)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
-
Diễn tả sự đau đớn
Ví dụ: “Oh! I’ve got a toothache.” (Ôi! tớ bị đau răng)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
-
Diễn tả sự cầu xin nài nĩ
Ví dụ: “Oh, please say “yes”!” (Ôi, vui lòng đồng ý đi )
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
2.3. Thán từ “ Hello”, “hullo”, “hi”
-
Diễn tả sự chào hỏi
Ví dụ: “ Hello, John. How’re you
today?” ( Chào John. Hôm nay bạn có khoẻ không)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
“ Hi, What’s new?” ( Xin
chào , có gì mới không?)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
2.4.Thán từ “Um”, “Uh”, “Umm”, “Hmm”,
“Er”
-
Diễn tả sự ngập ngừng , do dự
Ví dụ: “Uh...I don’t know the answer to that.” (Ơ, tớ không biết câu trả lời
đâu)
“ 85 divided by 5
is...um...17” ( 85 chia cho 5 bằng...ừm...17)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
-
Diễn tả sự do dự , nghi ngờ hay bất đồng
Ví dụ: “Hmm, I’m not sure.” ( Hmm, mình không chắc lắm)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
2.5. Thán từ “Uh, huh”
-
Diễn tả sự đồng tình
Ví dụ: “ Shall we go? “ “Uh-huh.” (Chúng ta lên đường chứ?- Ừ.)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
2.6. Thán từ “Well”
-
Diễn tả sự ngạc nhiên
Ví dụ: “ Well, I never!” ( Chà , thế cơ à!)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
-Đưa
ra sự nhận xét
Ví dụ: “ Well, what did he say?” (Thế nào , anh ấy đã nói gì?)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
2.7. Thán từ “Ouch”
-
Diễn tả sự đau đớn
Ví dụ: “Ouch ! That hurts!” (Ối ! Đau quá!)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
2.8.
Thán từ “Hey”
-
Gợi sự chú ý
Ví dụ: “Hey! look at that!” (Ơ, nhìn kìa)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
2.9. Thán từ “Eh”
-
Diễn tả yêu cầu lặp lại
Ví dụ: “It’s hot today.” “Eh?”
“I said it’s hot today.”
( Tôi nói là hôm nay trời nóng)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
-
Diễn tả sự chất vấn
Ví dụ: “ What do you think of that, eh?” (Này , bạn đang nghĩ gì vậy?)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
-
Gợi sự đồng tình
Ví dụ: “Let’s go, eh?” ( Nè, đi chứ?)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
-
Diễn tả sự ngạc nhiên
Ví dụ: “Eh! Really?” (Trời ơi ! Thật không?”)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
2.10. Thán từ “Alas”
-
Diễn tả sự đau khổ hoặc tiếc nuối
Ví dụ: “Alas , she’s dead now.” ( Ôi, giờ thì bà ấy chết rồi.)
(http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885)
III.
Thán từ tiếng việt:
1. Phân loại
Cũng như trong tiếng anh , thán từ
trong tiếng việt cũng phong phú và đa dạng không kém ,và nó được phân ra rất
nhiều loại tương tự như thán từ tiếng anh
2.
Một số thán từ thông dụng trong
tiếng việt
2.1 Thán từ “ alô”
-
Diễn tả chào ( dùng trả lời trong điện thoại)
2.2. Thán từ “chào”
- Diễn
tả dùng để bắt đầu cuộc nói chuyện.
- Diễn
tả dùng để tỏ lòng kính trọng, thân thiết.
Ví dụ: Chào ông già bà lão.
Chào thầy cô giáo.
(http://vi.wiktionary.org/wiki/ch%C3%A0o)
-
Diễn tả dùng để tỏ sự kính cẩn trước cái cao quý, thiêng liêng.
Ví dụ: Chào cờ.
(http://vi.wiktionary.org/wiki/ch%C3%A0o)
-
Diễn tả dùng để mời khách vào ăn uống, mua bán.
2.3. Thán từ “dạ vâng”
-Diễn tả trả lời
một cách lễ
độ, tỏ
ý ưng thuận hay nhận
là đúng.
Ví dụ: Mai con phải dậy sớm để đi học nhé? - Vâng ạ. (http://vi.wiktionary.org/wiki/d%E1%BA%A1_v%C3%A2ng) Cháu có hiểu làm thế là sai không? - Vâng,
cháu cũng hiểu thế (http://vi.wiktionary.org/wiki/d%E1%BA%A1_v%C3%A2ng)
2.4.
Thán từ “gớm chửa”
-
Từ
biểu thị sự chê bai.
Ví dụ: Gớm chửa, thằng bé bỏ nhà ra đi.
(http://vi.wiktionary.org/wiki/g%E1%BB%9Bm_ch%E1%BB%ADa)
2.5. Thán từ “hú vía”
-
Để tỏ
sự mừng rỡ, đã thoái khỏi một sự nguy hiểm.
Ví dụ: Suýt
bị ô-tô chẹt! Hú vía!
(http://vi.wiktionary.org/wiki/h%C3%BA_v%C3%ADa)
2.6. Thán từ “Hỡi ôi”
- Từ
chỉ một ý than
tiếc
2.7. Thán từ “khỉ gió”, “nỡm”
-
Dùng để rủa một cách thân mật.
Ví dụ: Khí gió! Cứ
trêu người ta!
(http://vi.wiktionary.org/wiki/kh%C3%AD_gi%C3%B3)
Nỡm chửa! – Nói nghịch ngợm tinh quái
(http://vi.wiktionary.org/wiki/n%E1%BB%A1m)
2.8. Thán từ “kìa”
-
Đặt đầu câu,
chỉ một người
hay một việc
mình
đang chờ
đợi và đột nhiên thấy.
Ví dụ: Kìa! Xe đã đến.
(http://vi.wiktionary.org/wiki/k%C3%ACa)
2.9. Thán từ “quái” ,“ồ”, “ủa”
-
Dùng để tỏ
ý ngạc nhiên.
Ví dụ: Quái nhỉ?
Quái, khỏe thế mà chết
(http://vi.wiktionary.org/wiki/qu%C3%A1i)
Ồ! Trúng số à?
(http://vi.wiktionary.org/wiki/%E1%BB%93)
Ủa, có chuyện gì vậy?
(http://vi.wiktionary.org/wiki/%E1%BB%A7a)
2.10. Thán từ “thế mới chết”
-
Thán từ
bày tỏ thái độ tiếc nuối hay thất vọng
về một hành động, một sự kiện
nào đó đã xảy ra nhưng kết quả
lại không tốt,
không theo mong muốn.
2.11. Thán từ “à”
-
(khẩu ngữ; dùng ở cuối câu) Từ
biểu thị ý hỏi thân mật
để rõ
thêm về điều gì đó.
Ví dụ: Mới đó mà quên
rồi
à?
Anh đi à?
(http://vi.wiktionary.org/wiki/%C3%A0)
-
(khẩu ngữ) Tiếng
thốt
ra biểu lộ
sự ngạc nhiên hoặc sực
nhớ ra
điều gì.
Ví dụ: À, đẹp nhỉ!
À quên!
(http://vi.wiktionary.org/wiki/%C3%A0)
2.12.
Thán từ “á” “ái”, “ối”
-
Tiếng
thốt
ra biểu lộ
sự sửng sốt hoặc cảm giác
đau đớn đột ngột.
Ví dụ: Á đau!
(http://vi.wiktionary.org/wiki/%C3%A1)
Ối giời ơi!
(http://vi.wiktionary.org/wiki/%E1%BB%91i)
Ái! đau quá!.
(http://vi.wiktionary.org/wiki/%C3%A1)
3. Mở
rộng:
Trên đây là một số thán từ cơ bản
chúng ta thường gặp trong tiếng việt , chúng ta còn có rất nhiều các thán từ
khác với từng mục đích thể hiện cảm xúc khác nhau ví dụ như : cơ, thôi , khoan
đã, lêu , nghiêm, âu , êu , êu ôi ...v...v....
IV. So sánh, đối chiếu các thán từ thông dụng trong Anh-Việt:
1.
Ta nhận thấy , đối với các thán từ thông dụng trong tiếng anh được nêu ở trên
đều có nét tương đồng với các thán từ trong tiếng việt ở những đặc điểm sau:
Đều được sử dụng để biểu hiện các cảm xúc cơ
bản như vui mừng , ngạc nhiên , phấn khởi ,đau đớn , chào hỏi , nghi ngờ , do
dự , ngập ngừng....
Đều cũng có một số thán từ phát ra bằng thứ âm
thanh hay tiếng kêu xen vào như “uh, umm, uh-huh, á, ối, ôi, a.....) nhưng nó
lại biểu đạt khá mạnh mẽ cảm xúc của ngôn ngữ.......
Đều có thể được thể hiện bằng dấu
chấm than hay dấu chấm hỏi trong văn viết............
2.
Bên cạnh những mặt tương đồng , các thán từ thông dụng tiếng anh cũng có những
nét riêng biệt và nhiều chức năng hơn các thán từ thông dụng ở tiếng việt
v
Đối với thán từ thông dụng tiếng anh:
Chúng ta có thể thấy ở một thán từ
của tiếng anh có thể thể hiện khá nhiều cảm xúc khác nhau của người nói tuỳ
theo từng ngữ cảnh người nghe hiểu và
phân biệt từng cảm xúc riêng biêt ( ví dụ như thán từ “Ah” có đến 4 biểu hiện
cảm xúc : vui sướng , thông suốt, thoái thác , ngạc nhiên...v...v...)
Chúng ta còn có thể thấy với một cảm
xúc khác nhau nhưng có thể được sử dụng với rất nhiều thán từ khác nhau như
chúng ta đã được biết ở trên ví dụ như là “Chỉ sự khinh bỉ “: có các
thán từ : bah, pshaw, pood, tut, for shame.
*
Đối với thán từ thông dụng tiếng việt:
Mặc dù rất đa dạng và phong phú ,
nhưng thán từ tiếng việt lại chỉ diễn đạt các cảm xúc theo từng ý nghĩa nhất
định , mỗi thán từ tiếng việt đều có nhiệm vụ diễn đạt đúng 1 cảm xúc nhất định
, nó không thể diễn đạt được nhiều cảm xúc theo từng trường hợp như thán từ
tiếng anh ví dụ như “ối” chỉ diễn đạt cho cảm xúc “đau đớn” chứ không thể diễn
cảm xúc nào khác nữa...v...v...
Bên cạnh đó , tương tự như thán từ
tiếng anh , để diễn đạt một cảm xúc nào đó , ta cũng có thể sử dụng với nhiều
thán từ khác nhau như cảm xúc ngạc nhiên ta có các thán từ “ồ , quái ,
ủa”...v...v...
IV. Kết luận
Với
việc nghiên cứu, phân tích và đối chiếu các thán từ thông dụng trong tiếng anh
và tiếng việt giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan hơn về bình diện từ vựng-ngữ
nghĩa trong biểu đạt cảm xúc của lời nói. Thông qua đó ta có thể sử dụng linh
hoạt và hiệu quả hơn trong việc giao tiếp cũng như công tác biên phiên dịch sau
này của mình. Từ đó có thể tiếp cận và hiểu rõ đúng , chính xác và phù hợp với
từng văn cảnh của các thán từ của tiếng anh để có thể đối chiếu và dịch nghĩa
cho phù hợp qua tiếng việt .Điều này
cũng có ý nghĩa rất quan trọng và cần thiết mà bình diện từ vựng-ngữ
nghĩa muốn đem lại cho người học trong ngôn ngữ đối chiếu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885
2. http://www.onthi.com/dien-dan/anh-van/ngu-phap-tieng-anh/than-tu-interjections_331951.html
3.
http://globaledu.com.vn/ViewDetail.aspx?contentID=885
4. http://vi.wiktionary.org/wiki/ch%C3%A0o
5. http://vi.wiktionary.org/wiki/d%E1%BA%A1_v%C3%A2ng
6. http://vi.wiktionary.org/wiki/g%E1%BB%9Bm_ch%E1%BB%AD
7. http://vi.wiktionary.org/wiki/kh%C3%AD_gi%C3%B3
8. http://vi.wiktionary.org/wiki/n%E1%BB%A1m
9. http://vi.wiktionary.org/wiki/k%C3%ACa
10. http://vi.wiktionary.org/wiki/qu%C3%A1
11.http://vi.wiktionary.org/wiki/%E1%BB%9
12.http://vi.wiktionary.org/wiki/%E1%BB%A7a
13. http://vi.wiktionary.org/wiki/%C3%A0
14. http://vi.wiktionary.org/wiki/%C3%A1
15.
http://vi.wiktionary.org/wiki/%E1%BB%91i
ThayLe- Tổng số bài gửi : 135
Join date : 22/09/2009
Similar topics
» Dang ky de tai tieu luan cuoi khoa
» Hoi thay ve viec lam tieu luan cuoi ky
» DE TAI TIEU LUAN
» Đề tài tiểu luận
» de tai tieu luan
» Hoi thay ve viec lam tieu luan cuoi ky
» DE TAI TIEU LUAN
» Đề tài tiểu luận
» de tai tieu luan
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
08/05/15, 02:37 pm by nhi liễu
» Đối chiếu câu nghi vấn trong tiếng Việt và tiếng Anh. (Nhóm 7)
05/10/13, 08:03 pm by lathaivietpen
» Nhận làm thủ tục Hải quan – giao nhận XNK giá rẻ.
19/04/13, 04:26 pm by vietxnk
» Quán Cafe Đẹp YESTERDAY PIANO CAFÉ.
08/04/13, 08:43 pm by nhokbmt
» Quán Cafe Đẹp YESTERDAY PIANO CAFÉ.
08/04/13, 07:29 pm by nhokbmt
» Tăng like Facebook giá rẻ, tăng like FanPages giá rẻ, like ảnh , câu sub
27/02/13, 11:58 am by nhokbmt
» Tăng like Facebook giá rẻ, tăng like FanPages giá rẻ, like ảnh , câu sub
27/02/13, 11:48 am by nhokbmt
» Làm thủ tục hải quan – giao nhận XNK giá rẻ
19/09/12, 03:48 pm by nhokbmt
» Làm thủ tục hải quan – giao nhận XNK giá rẻ
19/09/12, 03:47 pm by nhokbmt