NGÔN NGỮ HỌC ĐỐI CHIẾU


Join the forum, it's quick and easy

NGÔN NGỮ HỌC ĐỐI CHIẾU
NGÔN NGỮ HỌC ĐỐI CHIẾU
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Tìm kiếm
 
 

Display results as :
 


Rechercher Advanced Search

Affiliates
free forum


OUTLINE NHÓM 8

Go down

OUTLINE NHÓM 8 Empty OUTLINE NHÓM 8

Bài gửi by vo hang vinh 05/11/09, 09:48 am

ĐỐI CHIẾU CÂU PHỦ ĐỊNH VIỆT-ANH

I. Câu phủ định và các loại câu phủ định Việt-Anh
1. Định nghĩa
2. Các loại câu ohủ đin định
II. Đặc điểm câu phủ định Việt-Anh
1. Một vài khuôn hình đối chiếu Việt-Anh
+ Khuôn hình khái quát
+ Tiểu loại khuôn hình
1.1 Một số loại khuôn hình khái quát trong Việt ngữ và Anh ngữ
a) Khuôn hình cấu tạo câu phủ định hành động, quá trình, trạng thái, tính chất
Việt ngữAnh ngữ
Khuôn hìnhC-TPĐ-B,A...S AUX-NOT-V...
Ví dụCô ta không đẹp như người ta đồn đạiNam does not speak EL well

=====>Giống nhau ở các thành phần chính
b) Khuôn hình cấu tạo câu phủ định quan hệ, tính chất
Việt ngữAnh ngữ
Khuôn hìnhC-TPĐ+làS-aux/be+not/be-C
Ví dụNghèo khó đâu phải là tội lỗiThe river isn't long

=======>Giống nhau ở các thành phần chính
c) Khuôn hình cấu tạo phủ định tồn tại

Việt ngữAnh ngữ
Khuôn hìnhTPĐ+có-VThere-be+not-S
Ví dụKhông có một ai đến cảThere isn't any student waiting for you
======> Khác nhau ở vị trí chủ ngữ:
+Tiếng Anh: there be+not
+Tiêng Việt: TPĐ + có
1.2 Ví dụ về một và biến thể của 1 khuôn hình tổng quát
-Lấy khuôn hình tổng quát là cấu trúc phủ định chủ ngữ
*Trong Việt ngữ:
-Khuôn khái quát: TPĐ C V.....
-Biến thể: Đa dạng

TPĐCTừ phụV...
không/chẳng/không cócnàov+...
không/chẳng/không phải/chẳng phảiai/cái gì/mọi thứ/mọi người/bất cứ ai/bất cứ người nàov
nào ai/có ai/có người nào/đâu phải mọi người/đâu phải aivđâu


*Trong tiếng Anh:
-Khuôn hình khái quát: No S aux V

-Biên thể:
+phủ định tồn tại: there-be + no-S
Vd: No rain fells that season => There was no rain felling that season
+TPĐ.S-V-.....(TPĐ.S=nobody; nothing;none)
Vd: Nobody knew us there
+ Phủ định tân ngữ
Vd: I saw no birds
+ Phủ định danh tù, đại từ phiếm định làm bổ ngữ
Vd: I'm nobody
2.Luận án tiến sĩ " Phân tích đối chiếu câu phủ định tiếng Anh và tiếng Việt trên bình diện cấu trúc-ngữ nghĩa" (Trần văn Phước-HN, 2000)
-Xét phương thức cấu tạo: 17 khuôn hình tiêu biểu + 61 biến thể trong tiếng Anh, 64 biến thể trong tiếng Việt
-Xét tầm phủ định: 6 khuôn hình tiêu biểu
a) 4 Phương thức cấu tạo câu phủ định phổ biến
-Phương thức vị trí (1)
-Phương thức tạo ý nghĩa phủ định bằng các cấu trúc cú pháp(2)
-Phương thức hình thái học (3)
-Phương thức từ vựng (4)
-Ngoài ra còn dùng nhóm phương tiện phủ định tạo các câu phủ định khác nhau

b) Kết quả đối chiếu cấu trúc-ngữ nghĩa câu phủ định Việt-Anh
* Nét tương đồng:
-Phương thức (2),(3),(4) có sự tương đồng lớn
-Đều có phương tiện phủ định; cụm từ, khuôn hình, quán ngữ hiện thực hó ý nghĩa phủ định

* Dị biệt:
Tiếng ViệtTiếng Anh
không/chẳng kết hợp với từ phiếm định=>phủ định chính danhnot/no:phủ định chính danh
phủ định vị ngữ thay cấu trúc phủ định bổ ngữ, tân ngũcó phủ định bổ ngữ, tân ngữ;phủ định vị ngữ không rõ nét
khuôn hình thành ngữ,quán ngữ tạo phủ định bác bỏ:dễ hiểu, logicphủ định bác bỏ được hiểu qua ngữ cảnh,tình huống
-tư duy, ngôn ngữ khác nhau trong cấu tạo ý phủ định
III. Kết luận

vo hang vinh

Tổng số bài gửi : 23
Join date : 29/10/2009

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết